Câu hỏi tìm hiểu kiến thức sức khỏe sinh sản vị thanh niên - Phòng chống HIV/AIDS - Giáo dục kỹ năng sống
Câu hỏi về sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Câu 1: Đây là biện pháp vừa tránh
thai vừa tránh được các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục:
A. đặt vòng tránh thai
B. uống thuốc ngừa thai
C. dùng
bao cao su
D. thắt ống dẫn tinh
Câu 2: Độ tuổi có sức khỏe sinh sản tốt nhất là:
A. khoảng từ:18-35
B. khoảng
từ: 22-29
C. khoảng từ: 18-30
D. khoảng từ: 20-35
Câu 3: Người tuổi vị thành niên là người có độ tuổi:
A. từ
đủ 10 tuổi đến dưới 19 tuổi
B. nhỏ hơn 18 tuổi
C. từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi
D. từ đủ 15 tuổi đến dưới 19 tuổi
Câu 4: Phụ nữ mang thai ở tuổi vị thành niên có nguy cơ…
A. gây tác hại xấu đến những đứa trẻ sơ
sinh.
B. đẻ
non cao hoặc sinh ra những đứa trẻ quá nhẹ cân.
C. các vấn đề về y tế và có nguy cơ tử
vong cao ngay sau sinh.
D. sinh con non và dễ tử vong.
Câu 5: Cách tránh thai trước hôn nhân :
A . Uống
thuốc
B. Dùng bao cao su
C .Tính ngày
kinh
D .Không quan hệ tình dục
Câu 6: Ảnh hưởng từ các biện pháp tránh thai
A .Buồn nôn. ra
máu
B .Tức ngực, giảm ham muốn
C. Đau đầu, ra
máu
D . Các
triệu chứng trên
Câu 7: .Phá thai an toàn cho mẹ khi bào thai được:
A . > 2
tháng.
B. < 2
tháng
C. <5
tháng.
D. > 7 tháng.
Câu 8: phá bỏ thai nhi bình thường >6,5 tháng tuổi thì:
A . bình thường vì chưa là nguời hoàn chỉnh.
B . tàn
nhẫn vì đã là 1 đứa bé hoàn chỉnh.
C bình thường vì pháp luật không can thiệp.
D bình thường vì không ảnh hưởng sức khỏe của
mẹ.
Câu 9: thuốc phá thai có tác dụng:
A . cắt nguồn dinh dưỡng của bào thai.
B. co bóp tử cung đẩy thai ra ngoài.
C. bong
nhau thai , đẩy thai ra ngoài.
D . tiêu hủy thai ngay trong bụng mẹ
Câu 10: Có thể phá thai an toàn tại:
A . nhà riêng.
B. bệnh
viện
C. phòng khám thai.
D .trung tâm y tế dự phòng
Câu 11. Bình đẳng giới là gì?
A. Là bình đẳng riêng cho phụ nữ.
B. Là bình đẳng riêng đối với nam giới.
C. Là
việc nam, nữ có vị trí vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát
huy năng lực của mình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
D. Là bình đẳng riêng cho trẻ em
Câu 12. Theo Luật Bình đẳng giới thì phân biệt đối xử về giới
là gì?
A. Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận
hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ.
B. Là việc gây bất bình đẳng giữa nam và nữ
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
C. Là
việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí
của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống
xã hội và gia đình.
D. Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận
hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam
Câu 13. Theo quy định của Luật Bình đẳng giới, những hành vi
nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới
B. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức
C. Bạo lực trên cơ sở giới
D. Cản
trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới; phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình
thức; bạo lực trên cơ sở giới.
Câu 14. Để thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới gia đình cần
phải làm gì?
A. Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia
đình nâng cao nhận thức, hiểu biết và tham gia các hoạt động về bình đẳng giới
B. Giáo dục các thành viên gia đình có trách
nhiệm chia sẻ và phân công hợp lý công việc gia đình;
C. Chăm sóc sức khỏe sinh sản và tạo điều kiện
cho phụ nữ làm mẹ an toàn; đối xử công bằng tạo cơ hội như nhau giữa con trai
và con gái.
D. Tất
cả các phương án trên
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, hành vi không chăm sóc,
giáo dục, tạo điều kiện như nhau giữa nam và nữ trong gia đình về học tập, lao
động, vui chơi, giải trí và phát triển sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Không bị xử lý;
B. Phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng;
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
D. phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;
Câu 16. Hành vi phạm hành chính về bình đẳng giới trong
gia đình bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng là hành vi nào?
A. Không cho thành viên trong gia đình có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia định đoạt tài sản thuộc sở hữu
chung của hộ gia đình vì lý do giới tính.
B. Không cho nam hoặc nữ trong gia đình tham gia
công tác xã hội vì định kiến giới;
C. Không cho thành viên trong gia đình có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật tham gia định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung của hộ gia đình vì lý
do giới tính, không cho nam hoặc nữ trong gia đình tham gia công tác xã hội vì
định kiến giới
D. Không cho nữ trong gia đình tham gia công tác
xã hội vì định kiến giới
Câu 17. Theo quy định của pháp luật, hành vi vận động, ép buộc
người khác nghỉ học vì lý do giới tính bị xử lý như thế nào?
A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng;
C. Phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
D. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
Câu 18. Bình đẳng giới là việc nam, nữ:
A. Có vị trí, vai trò ngang nhau.
B. Được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng
lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng
như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
C. Có
vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của
mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau
về thành quả của sự phát triển đó.
D. thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát
triển.
Câu 19. Phân biệt đối xử về giới là:
A. Việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc
không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ.
B. Gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các
lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
C. Việc hạn
chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và
nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và
gia đình.
D. không coi trọng vai trò, vị trí của nữ.
Câu 20. Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật bình đẳng giới
bao gồm:
A. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới;
Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức;
B. Bạo lực trên cơ sở giới; Các hành vi khác bị
nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
C. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới;
Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức; bạo lực trên cơ sở giới; các hành
vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
D. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình
thức;
Câu 21. Theo anh (chị) để có điều kiện nuôi dạy con cho tốt,
mỗi cặp vợ chồng nên có mấy con?
A.
Một đến hai con
B. Tùy điều kiện kinh tế gia đình
C. Ba con
D. Bốn con
Câu 22. Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh Dân số quy định
Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận
động DS-KHHGĐ được sinh mấy con?
A. Hai
con
B. Ba con
C. Không quy định
D. Bốn con
Câu 23. Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của PLDS quy định mỗi cặp vợ
chồng“Sinh một hoặc hai con…”. Theo
anh chị, chúng ta phải làm thế nào để mọi người hiểu và chấp nhận.
A. Truyền thông, giáo dục mọi người có ý thức
chấp hành
B. Tuyên truyền đến các cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ hiểu và chấp nhận
C. Các ban ngành, đoàn thể, đội ngũ cán bộ dân
số cùng phối hợp, thường xuyên tuyên truyền để mọi người hiểu và chấp nhận
D. Cả ba ý kiến trên.
Câu 24. Văn bản pháp luật nào sau đây của Nhà nước quy định
quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận
động DS-KHHGĐ “Sinh một hoặc hai con”?
A. Luật Hôn nhân và gia đình
B. Pháp lệnh sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh dân số.
C. Luật Bình đẳng giới.
D. Cả 3 câu trên
Câu 25. Trường hợp không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con:
A. Cặp vợ
chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
B. Cặp vợ chồng đã có hai con đẻ, sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
C. Cặp vợ chồng đã có hai con đẻ, sinh lần thứ
hai sinh một con.
D. Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất sinh đôi, lần
thứ hai sinh một con.
Câu 26. Theo pháp lệnh Dân số Số 06/2003/PL-UBTVQH11
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
B. Lựa chọn
giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
C. Tuyên truyền, vận động thực hiện công tác dân
số.
D. Lồng ghép các yếu tố dân số trong quy hoạch,
kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 27. Theo Pháp lệnh Dân số Số : 06/2003/PL-UBTVQH11 mỗi cặp
vợ chồng và cá nhân có nghĩa vụ gì trong thực hiện kế hoạch hóa gia đình?
A. Sử dụng các biện pháp tránh thai.
B. Cản trở, cưỡng bức việc thực hiện kế hoạch
hoá gia đình.
C. Sinh con theo điều kiện kinh tế gia đình.
D. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình
thức.
Câu 28. Theo Pháp lệnh Dân số Số : 06/2003/PL-UBTVQH11 mỗi cặp
vợ chồng và cá nhân có quyền gì trong thực hiện kế hoạch hóa gia đình?
A. Quyết định về thời gian sinh con, số con và
khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ, điều
kiện học tập, lao động, công tác, thu nhập và nuôi dạy con của cá nhân, cặp vợ
chồng trên cơ sở bình đẳng.
B. Lựa chọn, sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá
gia đình.
C. Lựa chọn giới tính thai nhi.
D. Cả A và B đúng.
Câu 29. Biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình bao gồm:
A. Tuyên truyền, tư vấn, giúp đỡ, bảo đảm để mỗi
cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện thực hiện kế hoạch hoá gia đình;
B. Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
bảo đảm chất lượng, thuận tiện, an toàn và đến tận người dân;
C. Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần,
thực hiện các chính sách bảo hiểm để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện kế
hoạch hoá gia đình sâu rộng trong nhân dân.
D. Cả A, B, C.
Câu 30. Ở lứa tuổi học sinh, phương pháp phòng tránh thai nào
hiệu quả nhất?
A. Dùng thuốc tránh thai hàng ngày theo đúng chỉ
dẫn của bác sĩ.
B. Dùng bao cao su.
C. Không
quan hệ tình dục.
D. Đặt vòng tránh thai.
Câu 31. Trong số nhưng điều được nêu ra dưới đây, điều gì đúng
khi nói về phá thai?
A. Phá thai là một cách tránh thai có hiệu quả.
B. Phá thai ở tuổi vị thành niên chỉ một lần thì
không ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này.
C. Phá
thai rất có hại đối với sức khỏe, đe dọa tính mạng và khả năng sinh con sau
này, có thể dẫn tới vô sinh.
D. Phá thai sớm ngay ở những tuần đầu hoặc tháng
đầu thì không ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này.
Câu 32. Trong những dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào thể hiện
bạn gái đã bước vào tuổi dạy thì chính thức ?
A. Lớn nhanh, mặt nổi mụn.
B. Bắt đầu có kinh nguyệt.
C. Ngực phát triển, hông nở rộng, eo thu hẹp.
D. Bắt đầu rụng trứng.
Câu 33: Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau đây là biểu hiện
của một tình bạn tốt ?
A. Biết bao che khuyết điểm cho nhau.
B. Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm với
nhau.
C. Kết thành bè phái để làm bất cứ gì theo ý
thích.
D.Tụ tập những người có cùng những vấn đề khiếm
khuyết vì để cảm thông với nhau.
Câu 34: Tình yêu là gì ?
A. Sự hấp dẫn giới tính.
B. Sự mong muốn chinh phục.
C. Quan hệ tình dục.
D. Tình cảm đặc biệt, sự rung động, hoà hợp của
hai trái tim.
Câu 35: Một bạn gái sau khi đã trót lỡ có quan hệ tình dục lần
đầu tiên, hiện đang rất lo lắng. Theo các bạn, những nguy cơ nào có thể xảy ra
đối với bạn gái ấy ?
A. Bạn ấy có thể mang thai.
B. Bạn ấy có thể bị nhiễm HIV.
C. Bạn ấy có thể bị nhiễm bệnh lây truyền qua
đường tình dục.
D. Tất cả các nguy cơ trên
Câu 36: Đâu là lý do không nên quan hệ tình dục ở tuổi vị
thành niên ?
A. Tuổi học đường là mùa xuân đầu tiên trong
cuộc đời, vì vậy thanh niên chúng ta nên tập trung vào học tập và phấn
đấu cho một tương lai tươi sáng.
B. Tình bạn, tình yêu, là những rung động đầu
đời rất đẹp và không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người, song hãy làm sao
để nó đừng làm chúng ta hối tiếc và ân hận. C. Không quan hệ tình dục sớm là
cách tốt nhất để thanh niên chúng ta tự tránh mình và bạn mình khỏi những nguy
cơ rắc rối không đáng có về sức khoẻ và tâm lý. D. Tất cả các điều trên.
Câu 37: Vì sao không nên kết hôn và sinh con ở tuổi vị thành
niên ?
A. Vì còn ít tuổi.
B. Vì cơ thể chưa phát triển đủ độ thuần thục về
sinh dục.
C. Vì chưa được chuẩn bị về tâm lý và các điều
kiện.
D. Vì tất cả những lý do trên.
Câu 38: Trong số những điều được nêu ra dưới đây, điều gì đúng
khi nói về phá thai?
A. Phá thai ở tuổi vị thành niên chỉ một lần thì
không ảnh hưởng gì đến sức khoẻ và việc sinh con sau này.
B. Phá thai sớm ngay ở những tuần đầu hoặc tháng
đầu thì không ảnh hưởng gì đến sức khoẻ và việc sinh con sau này.
C. Vị thành niên còn trẻ, có sức khoẻ tốt nên
phá thai ít hậu quả hơn người đã sinh con.
D. Phá thai rất có hại đối với sức khoẻ, đe doạ
tính mạng và khả năng sinh con sau này, có thể dẫn tới vô sinh.
Câu 39: Bạn có thể lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường
tình dục qua việc?
A. Hôn nhau.
B. Dùng chung nhà vệ sinh.
C. Quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su.
D. Dùng chung bơm kim tiêm dù đã được khử trùng.
Câu 40: Trong các quan niệm sau đây, quan niệm nào đúng đắn
khi nói về tình bạn khác giới:
A. Không thể có một tình bạn đích thực giữa hai
người khác giới.
B. Tình bạn khác giới chỉ là hình thức nguỵ
trang cho tình yêu.
C. Tình bạn khác giới có thể là sự khởi đầu của tình yêu.
D. Luôn có sự hấp dẫn giới tính trong tình bạn
khác giới.
Câu 41: Trong tình bạn khác giới, bạn nên có hành vi cư xử như
thế nào?
A. Đúng mực, lịch sự trong ăn mặc và giao tiếp.
B. Không cần giữ khoảng cách.
C. Cư xử lấp lửng để cho bạn khác giới hiểu nhầm
là tình yêu.
D. Không cần phải tế nhị.
Câu 42: Trong số nhưng điều được nêu ra dưới đây, điều gì đúng
khi nói về phá thai?
A. Phá thai là một cách tránh thai có hiệu quả.
B. . Phá thai ở tuổi VTN chỉ một lần thì không
ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này.
C. Phá
thai rất có hại đối với sức khỏe, đe dọa tính mạng và khả năng sinh con sau
này, có thể dẫn tới vô sinh.
D. Phá thai sớm ngay ở những tuần đầu hoặc tháng
đầu thì không ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này.
Câu 43. Thời điểm bắt đầu bổ sung axit folic là...
a. Quý I của thai kỳ.
b. Trước
khi bạn mang thai.
c. Ngay sau khi quan hệ tình dục không được bảo
vệ.
d. Lúc nào cũng được.
Câu 44: “Bồng bồng cõng chồng đi chơi
Đi tới chổ lội
đánh rơi mất chồng
Chị em ơi cho tôi mượn cái gàu sòng
Để tôi tát nước múc chồng tôi lên”.
Đây là hủ tục nào của nước ta?
A. tảo
hôn
B. li hôn
C. kết
hôn
D. trọng nam khinh nữ
Câu 45: Bệnh nào sau đây không lây truyền qua đường tình dục?
A. lậu
B.viêm gan siêu vi
B
C. HIV/AIDS
D.
lao
Câu 46: Đặt vòng tránh thai có tác dụng
A. ngăn không cho trứng chín và rụng
B. không
cho hợp tử làm tổ
C. không cho tinh trùng gặp trứng
D. tiêu diệt tinh trùng
Câu hỏi về phòng chống HIV/AIDS:
1. Bạn hãy cho biết, kết qủa xét nghiệm HIV(+) được thông
báo cho đối tượng nào sau đây:
A.Trưởng khu hành chính của người được xét
nghiệm.
B. Người được xét nghiệm.
C. Cán bộ Thông tin- văn hoá xã.
D. Cả 3 đáp án trrên đều đúng.
2. Bạn hãy cho biết, ưu tiên tiếp cận thông tin, giáo dục
truyền thông về phòng, chống HIV/ AIDS cho đối tượng nào sau đây?
A. Người nhiễm HIV và gia đình họ.
B. Người mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
C. Phụ nữ có thai.
D. Cả 3 đáp án trên.
3. Bạn hãy cho biết, HIV không lây qua con đường nào sau
đây?
A. Đường tình dục.
B. Giao tiếp thông thường ( ôm hôn, bắt tay…).
C. Lây từ mẹ nhiễm HIV sang con.
D. Cả 3 đáp án trên.
4. Bạn hãy cho biết,
ở nước ta hiện nay tỷ lệ nhiễm HIV cao nhất nằm trong độ tuổi nào?
A. Dưới 20 tuổi.
B. Từ 20- 29 tuổi.
C. Từ 30- 39 tuổi.
D. Trên 40 tuổi.
5. Bạn hãy cho biết tình dục an toàn là gì?
A. Sống chung thuỷ một vợ một chồng.
B. Dùng bao cao su đúng cách.
C. Thủ dâm.
D.Cả 3 đáp án trên.
6. Bạn hãy cho biết, các bước trong quy trình tư vấn và xét
nghiệm tự nguyện HIV/AIDS?
A. Tư vấn trước xét nghiệm.
B. Tư vấn trong xét nghiệm HIV.
C.Tư vấn sau xét nghiệm.
D. Cả 3 đáp án trên.
7. Bạn hãy cho biết ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm kháng
thể khẳng định nhiễm HIV trẻ em có thể tiến hành khi nào?
A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
C. Trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
D. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.
8. Theo bạn, thời gian dự phòng lây nhiễm HIV tốt nhất là
trong thời gian nào?
A. Ngay sau 2-3 giờ đầu.
B. Sau 1 tuần.
C. Sau 10 ngày.
D. Khi xác định rõ nguồn lây nhiễm HIV của người lây nhiễm.
9. Bạn hãy cho biết, thời gian điều trị thuốc kháng vi rút
HIV ( ARV) cho bệnh nhân AIDS là bao lâu?
A. 1 năm.
B. 3 năm.
C. 5 năm.
D. Suốt đời.
10. Bạn hãy cho biết dấu hiệu lâm sàng chính của AIDS?
A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.
C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.
D. Cả 3 đáp án trên.
11. Bạn hãy cho biết, các giai đoạn lây truyền HIV từ mẹ
sang con?
A. Khi mang thai.
B. Khi sing con.
C. Khi cho con bú.
D Cả 3 đáp án trên.
12. Bạn hãy cho biết Luật phòng, chống vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải quy định người nhiễm HIV có những nghĩa vụ nào dưới đây:
A. Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV sang người khác.
B. Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho vợ, con, chồng hoặc
người chuẩn bị kết hôn biết.
C. Thực hiện các quy định về điều trị bằng thuốc kháng Hiv.
D. Cả 3 đáp án trên.
13. Bạn hãy cho biết, Nghị định 108/2007/NĐ- CP ngày 26
tháng 6 năm 2007 của chính phủ là văn bản có nội dung như thế nào?
A. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
B. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống
HIV/AIDS.
C. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS.
D. Quy định chi tiết thi hành Luật vệ sinh an toàn thực phẩm.
14. Bạn cho biết Luật phòng, chống vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người quy định người nhiễm HIV có các quyền nào
sau đây?
A. Học văn hoá, học nghề, làm việc.
B. Sống hoà nhập với cộng đồng, xã hội.
C. Từ chối khám chữa bệnh khi đang điều trị bệnh AIDS trong giai đoạn
cuối.
D. Cả 3 đáp án trên.
15. Khi bị bơm kim tiêm dính máu đâm vào tay, bạn cần làm
gì ngay sau đó?
A. Băng kín vết thương bằng băng vô trùng;
B. Uống ngay kháng sinh và đến cơ sở y tế nơi gần nhất.
C. Nặn máu, rửa tay bằng xà phòng nhiều làn dưới vòi nước chảy rồi đến
ngay Trung tâm phòng, chống HIV/ AIDS.
D. Không cần xử trí.
16. Bạn hãy cho biết nguyên nhân gây ra HIV/ AIDS là gì?
A. Vi khuẩn.
B. Nấm.
C. Vi rút.
D. Ký sinh trùng
17. Theo bạn, loại dịch nào trong cơ thể sau đây có nhiều
vi rút HIV?
A. Nước bọt.
B. Nước mắt.
C. Tinh dịch.
D. Mồ hôi.
18. Bạn hãy cho biết, người nhiễm HIV đầu tiên được phát
hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc vào năm nào? ở đâu?
A. Năm 1995 tại Thành Phố Vĩnh Yên.
B. Năm 1998 tại Huyện Tam Dương.
C. Năm 1995 tại Thị xã Phúc Yên.
D. Năm 1990 tại Thị xã Phúc Yên.
19. Theo bạn những nhóm người nào sau đây có nhiều nguy cơ
lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Người mua bán dâm.
B. Người tiêm chích ma tuý.
C. Trẻ mới đẻ có mẹ bị nhiễm HIV.
D. Cả 3 đáp án trên.
20. Bạn hãy cho biết những dấu hiệu nào thường thấy ở bệnh
nhân AIDS giai đoạn muộn?
A. Ỉa chảy kéo dài.
B. Ho kéo dài.
C. Lở loét toàn thân.
D. Cả 3 đáp án trên
21. Theo bạn người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
đâu?
A. Tại nhà.
B. Tại bệnh viện.
C. Tại khu cách ly.
D. Tại các cơ sở y tế.
22. Bạn hãy cho biết, khả năng điều trị HIV/ AIDS hiện nay
cảu y học?
A. Chữa khỏi được bằng tây y.
B. Chữa khỏi được 1 thời gian sau đó lại tái phát.
C. Chữa khỏi được bằng đông y.
D. Chữa chữa khỏi được.
23. Khi bạn bị tai nạn rủi ro lây nhiễm HIV ( Kim tiêm
người nhiễm HIV đâm vào tay, bị máu hoặc dịch của người nhiễm HIV bắn vào niêm
mạc hoặc vết thương hở). Bạn có thể được điều trị dự phòng phơi nhiễm ở đâu?
A. Tại BVĐK tỉnh.
B. Tại BVĐK khu vực.
C. Tại trung tâm phòng, chống HIV/ AIDS của tỉnh.
D. Tại trung tâm y tế dự phòng của tỉnh.
24. Bạn hãy cho biết, Điều mấy trong luật phòng, chống
nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người quy định
quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIV?
A. Điều 3.
B. Điều 4.
C. Điều 5.
D. Điều 7
25. Bạn hãy cho biết luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người có hiệu lực kể từ ngày nào?
A. 01/01/2005.
B. 01/01/2006.
C. 01/01/2007.
D. 10/01/2007.
26. Bạn hãy cho biết, Bộ Luật hình sự quy định người nào
biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền bệnh cho người khác sẽ bị xử lý như
thế nào?
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tù từ 1- 3 năm.
27. Bạn hãy cho biết ở nước ta hiện nay, tỷ lệ nhiễm HIV
giữa nam và nữ như thế nào?
A. Tỷ lệ nữ cao hơn nam;
B. Tỷ lệ nam nữ ngang nhau;
C. Nam cao hơn nữ 2 lần;
D. Nam cao hơn nữ 4 đến 5 lần;
28. Bạn hãy cho biết, hiện nay tỉnh ta đã tổ chức điều trị
thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho bệnh nhân AIDS tại cơ sở y tế nào?
A. Bệnh viện đa khoa tỉnh;
B. Trung tâm phòng, chống HIV/ AIDS tỉnh;
C. Bệnh viện đa khoa khu vực Mê Linh;
D. Trung tâm y tế dự phòng tỉnh.
29. Bạn hãy cho biết, giai đoạn cửa sổ trong nhiễm HIV thường
kéo dài bao lâu:
A. Dưới 1 tháng;
B. Từ 1 đến 3 tháng;
C. Từ 4- 6 tháng;
D. Từ 6 đến 12 tháng.
30. Bạn hãy cho biết tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
khi không được điều trị dự phòng là bao nhiêu?
A. 10- 24%;
B. 25- 40%;
C. 41- 70%;
D. 71- 90%;
Tải câu hỏi tại đây:
Cau hoi SKSS VTN.doc